Hướng dẫn định khoản kế toán trong quá trình cung cấp

0
725

Hướng dẫn định khoản kế toán trong quá trình cung cấp

Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu kế toán quá trình cung cấp

– Khi được cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, ghi:

      Nợ TK 111 – Tiền mặt

             Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

– Khi được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ đông bằng TSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

          Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

          Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

          Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

          Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

                    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

– Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi:

         Nợ TK 111 – Tiền mặt

                Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.

– Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanh toán, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                 Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Khi dùng tiền mặt để mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                   Có TK 111 – Tiền mặt.

– Khi phát sinh các chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ trong quá trình thu mua vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                  Có TK 111 – Tiền mặt

                  Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng

                  Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Khi dùng tiền mặt hoặc tiền gởi ngân hàng để trả nợ cho người bán, ghi:

         Nợ TK 331 – Phải trả người bán

                 Có TK 111 – Tiền mặt

                 Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.

– Trường hợp hàng đã mua đã chấp nhận thanh toán, nhưng cuối tháng hàng đang còn đi trên đường, ghi:

            Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

                  Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Sang tháng sau, hàng đang đi đường về nhập kho ghi:

               Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

                Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

                         Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

– Khi chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ công nhân viên đi mua hàng, đi công tác, đi nghỉ phép, ghi:

              Nợ TK 141 – Tạm ứng

                         Có TK 111 – Tiền mặt.

– Khi thanh toán tạm ứng bằng VL, CC, DC nhập kho ghi:

                Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

                 Nợ TK 1 5 3 – Công cụ, dụng cụ

                               Có TK 141 – Tạm ứng.

– Khi phát sinh chi phí trả trước cho nhiều kỳ như chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, văn phòng, mua các loại bảo hiểm.

              Nợ TK 142 – Chi phí trả trước

                          Có TK 111 – Tiền mặt.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here