Hướng dẫn định khoản kế toán trong quá trình cung cấp


Hướng dẫn định khoản kế toán trong quá trình cung cấp

Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu kế toán quá trình cung cấp

– Khi được cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, ghi:

      Nợ TK 111 – Tiền mặt

             Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

– Khi được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ đông bằng TSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

          Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

          Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

          Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

          Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

                    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

– Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi:

         Nợ TK 111 – Tiền mặt

                Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.

– Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanh toán, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                 Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Khi dùng tiền mặt để mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                   Có TK 111 – Tiền mặt.

– Khi phát sinh các chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ trong quá trình thu mua vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi:

         Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

         Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

         Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

         Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

                  Có TK 111 – Tiền mặt

                  Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng

                  Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Khi dùng tiền mặt hoặc tiền gởi ngân hàng để trả nợ cho người bán, ghi:

         Nợ TK 331 – Phải trả người bán

                 Có TK 111 – Tiền mặt

                 Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.

– Trường hợp hàng đã mua đã chấp nhận thanh toán, nhưng cuối tháng hàng đang còn đi trên đường, ghi:

            Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

                  Có TK 331 – Phải trả người bán.

– Sang tháng sau, hàng đang đi đường về nhập kho ghi:

               Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

                Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

                         Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

– Khi chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ công nhân viên đi mua hàng, đi công tác, đi nghỉ phép, ghi:

              Nợ TK 141 – Tạm ứng

                         Có TK 111 – Tiền mặt.

– Khi thanh toán tạm ứng bằng VL, CC, DC nhập kho ghi:

                Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

                 Nợ TK 1 5 3 – Công cụ, dụng cụ

                               Có TK 141 – Tạm ứng.

– Khi phát sinh chi phí trả trước cho nhiều kỳ như chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, văn phòng, mua các loại bảo hiểm.

              Nợ TK 142 – Chi phí trả trước

                          Có TK 111 – Tiền mặt.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.