Bài tập định khoản kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất.
Tổng quan bài viết
Lời giải bài tập định khoản kế toán hàng tồn kho theo tt200 và tt133
Bài tập định khoản kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất cho cả mua và bán hàng hóa là 10%. Kế toán không theo dõi riêng chi phí mua hàng. Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhập kho lô hàng A, tiền chưa trả người bán công ty P, giá mua chưa thuế 150.000.000. chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào trả bằng tiền mặt 220.000 đ, trong đó thuế GTGT 20.000.
2. Chuyển khoản thanh toán tiền mua máy photocopy cho công ty N 55.000.000, trong đó thuế GTGT 5.000.000. Máy được giao ngay trong ngày cho phòng kế toán sử dụng. Thời gian trích khấu hao 2 năm.
3. Xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty M, giá xuất kho 90.000, giá bán chưa thuế 100.000, công ty M chưa nhận được hàng.
4. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 65.000.000 đ, đã khấu hao 59.500.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1.500.000
5. Nhận được hồi báo của công ty G trả lại một số hàng đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 20.000.000, đã chi tiền gửi ngân hàng trả lại theo giá bán chưa thuế là 23.000.000
6. Mua lô hàng B từ người bán K với giá mua chưa thuế 48.000.000, bán thẳng cho công ty H, giá bán chưa thuế 57.000.000, H đã nhận được hàng, tiền mua và bán hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 200.000.
7. Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá xuất kho 6.000.000, phân bổ trong 10 tháng kể từ tháng này.
8. Công ty M thông báo nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán (nghiệp vụ 2)
9. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng công ty H (nghiệp vụ 5), sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và các sổ sách kế toán liên quan
Bài giải:
vd1.
Nhập kho lô hàng A, tiền chưa trả người bán công ty P, giá mua chưa thuế 150.000.000. chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào trả bằng tiền mặt 220.000 đ, trong đó thuế GTGT 20.000.
Định khoản:
Nợ TK 156A: 150.000.000
Nợ TK 1331: 15.000.000
Có TK 331P : 165.000.000
Nợ TK 156A: 200.000
Nợ TK 1331: 20.000
Có TK 111: 220.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho, phiếu chi
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu thu bên bán
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái TK 156, 1331, 331, 111
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
+ Sổ chi tiết 331
vd2. Chuyển khoản
thanh toán tiền mua máy photocopy cho công ty N 55.000.000, trong đó thuế GTGT 5.000.000. Máy được giao ngay trong ngày cho phòng kế toán sử dụng. Thời gian trích khấu hao 2 năm.
Định khoản:
Nợ TK 211: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 211, 133, 112
vd3.
Xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty M, giá xuất kho 90.000, giá bán chưa thuế 100.000, công ty M chưa nhận được hàng.
Định khoản:
Nợ TK 157: 90.000.000
Có TK 1561: 90.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu xuất kho
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, biên bản giao hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 156, 157
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
vd4.
Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 65.000.000 đ, đã khấu hao 59.500.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1.500.000
Định khoản:
Nợ TK 811: 5.500.000
Nợ TK 214: 59.500.000
Có TK 211: 65.000.000
Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 711: 1.500.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu thu
+ Chứng từ gốc: biên bản thanh lý
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái TK 811, 214, 211, 111, 711
vd5.
Nhận được hồi báo của công ty G trả lại một số hàng đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 20.000.000, đã chi tiền gửi ngân hàng trả lại theo giá bán chưa thuế là 23.000.000
Định khoản:
Nợ TK 5213: 23.000.000
Nợ TK 3331: 2.300.000
Có TK 112: 25.300.000
Nợ TK 156: 20.000.000
Có TK 632: 20.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu nhập kho
+ Chứng từ gốc: biên bản trả hàng, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 5213, 3331, 112, 156, 632
vd6.
Mua lô hàng B từ người bán K với giá mua chưa thuế 48.000.000, bán thẳng cho công ty H, giá bán chưa thuế 57.000.000, H đã nhận được hàng, tiền mua và bán hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 200.000.
Định khoản:
Nợ TK 632: 48.000.000
Nợ TK 133: 4.800.000
Có TK 331K: 52.800.000
Nợ TK 131H: 62.700.000
Có TK 511: 57.000.000
Có TK 3331: 5.700.000
Nợ TK 641: 200.000
Có TK 141: 200.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu xuất kho bên bán
Định khoản 2
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng hóa
Định khoản 3
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hóa đơn
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632, 133, 331, 131, 511, 3331, 641, 141
+ Sổ chi tiết 131, 331
vd7.
Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá xuất kho 6.000.000, phân bổ trong 10 tháng kể từ tháng này.
Định khoản:
Nợ TK 242: 6.000.000
Có TK 153: 6.000.000
Cuối tháng:
Nợ TK 641: 600.000
Có TK 242: 600.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu xuất kho, phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: phiếu đề nghị xuất CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 242, 153, 641
vd8.
Công ty M thông báo nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán (nghiệp vụ 2)
Định khoản:
Nợ TK 632: 90.000.000
Có TK 157: 90.000.000
Nợ TK 131: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: biên bản nhận hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632, 157, 131, 511, 3331
+ Sổ chi tiết TK 131
vd9.
Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng công ty H (nghiệp vụ 5), sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá bán chưa thuế.
Định khoản:
Nợ TK 112: 62.130.000
Nợ TK 635: 57.000.000 x 1% = 570.000
Có TK 131H: 62.700.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 112, 635, 131
+ Sổ chi tiết TK 131
bài tập tính giá xuất kho nguyên vật liệu
bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
bài tập tính giá xuất kho theo phương pháp fifo
bài tập hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
hạch toán kế toán hàng tồn kho
kế toán hàng tồn kho theo thông tư 200
bài tập phương pháp nhập trước xuất trước
Chúc bạn thành công !