Trong doanh nghiệp kế toán tiền lương chiếm một vị trí khá quan trọng, công việc của kế toán tiền lương thường tập trung chính ở 2 giai đoạn: Cuối tháng: Tính tiền lương và Đầu tháng: Thanh toán tiền lương ( tùy theo quy định chi trả của doanh nghiệp ). Đi kèm với tiền lương là tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động và Tài khoản sử dụng là 344 ( phải trả người lao động )
Cách hạch toán định khoản kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có các trường hợp chính như sau:
1.
Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động
Nợ TK 154 (
Bộ phận sản xuất – TT 133)
Nợ TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp (TT 200)
Nợ TK 623
Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy (TT 200)
Nợ TK 627 L
ương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (TT 200)
Nợ TK 642
Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
(TT 133 dùng TK 6422)
Nợ TK 641
Lương bộ phận bán hàng
(TT 133 dùng TK 6421)
Có TK 334
2.
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%)
Nợ TK 641/642/622/623/627
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17,5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%)
(TT 133 sử dụng tài khoản 3385)
3.
Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
4.
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 25,5%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3386 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
5.
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
6.
Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
7. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
8.
Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 3383, 3384, 3386
Có TK 111, 112
10. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 511- Doanh thu
11. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112,. . .
12. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112,. . .