PPKT phải trả, phải nộp khác theo TT133 – TK 338.


Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết ppkt phải trả phải nộp khác

Tổng quan bài viết

Phương pháp kế toán phải trả, phải nộp khác theo Thông tư 133 – TK 338.

1. Trường hợp phát hiện tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

a. Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (số tiền mặt thực tế thừa quỹ)

Nợ các TK 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

b. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);

Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 711 – Thu nhập khác.

2. Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, BHTN LĐ, KPCĐ

– Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTN LĐ, KPCĐ, ghi:

Nợ các TK 154 (631), 241, 642 (số tính vào chi phí SXKD)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số trừ vào lương của người lao động)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).

– Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTN LĐ, KPCĐ, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388)

Có các TK 111, 112.

– BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

– Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382)

Có các TK 111, 112.

3. Khi vay, mượn vật tư, hàng hóa, nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156…

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

4. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐSĐT đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐSĐT (trừ trường hợp được ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền nhận trước):

Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐSĐT trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311 ).

– Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

– Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá cho thuê chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)

Có các TK 111, 112 (số tiền trả lại).

5. Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).

– Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

– Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:

+ Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157.

+ Nếu thanh lý, bán BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐSĐT)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (sổ HMLK – nếu có)

Có TK 217- BĐSĐT.

6. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

7. Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận ủy thác nhập khẩu

a. Khi nhận của doanh nghiệp giao ủy thác nhập khẩu tiền để mua hàng nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

b. Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1386)

Có các TK 111, 112.

c. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính.

d. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu tại doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu:

– Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác

Có TK 1386 – Cầm cố thế chấp, ký quỹ, ký cược.

– Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu)

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu: Trong giao dịch xuất – nhập khẩu ủy thác (phải có hợp đồng xuất – nhập khẩu ủy thác), bên nhận ủy thác được xác định là người đại diện bên giao ủy thác để thực hiện các nghĩa vụ với NSNN (là người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác),

– Nghĩa vụ nộp thuế được xác định là của bên giao ủy thác. Trường hợp này, bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác. Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

đ) Đối với phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 131, 111, 112 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

e. Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng…), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết cho từng doanh nghiệp ủy thác NK)

Có các TK 111, 112.

g) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 1388 – Phải thu khác.

8. Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận ủy thác xuất khẩu

a. Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hiện theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b. Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có các TK 111, 112.

c. Khi nhận được tiền hàng của người mua ở nước ngoài, kế toán phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

d. Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 1388 – Phải thu khác.

9. Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:

– Khi xác định số phải trả, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

– Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ tại nguồn số thuế TNCN của chủ sở hữu).

10. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng).

11.  Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng)

Có các TK 111, 112.

12. Trường hợp hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược  bằng ngoại tệ, ghi:

– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lồ tỷ giá)

Có các TK 111, 112 (tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược

Có các TK 111, 112.

+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi trả tiền ký quỹ, ký cược hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK 1112, 1122,3386.

(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ các TK 1112, 1122,3386

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

13. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:

+ Khi nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược

Có TK 711- Thu nhập khác.

+ Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:

Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ tiền phạt)

Có các TK 111, 112.

3.14 Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch:

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Trên đây là bài viết: Phương pháp kế toán phải trả, phải nộp khác theo Thông tư 133 – TK 338.

Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết tại đây


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.